Thành phần của Bột Fortrans
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
natri bicarbonate |
1.68 |
Macrogol 4000 |
64 |
Sodium Chloride |
1.46 |
Natri saccharin |
0.1 |
Natri sulfat |
5.7 |
Potassium |
0.75 |
Công dụng của Bột Fortrans
Chỉ định
Thuốc Fortrans được chỉ định dùng trong trường hợp làm sạch đại tràng để chuẩn bị cho bệnh nhân trước khi:
- Nội soi hoặc chụp X-quang đại tràng.
- Phẫu thuật đại tràng.
Dược lực học
Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uống vào, chúng làm tăng lượng dịch trong lòng ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu, do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học
Điện giải chứa trong dung dịch thuốc đã pha giống như trong ruột non/huyết tương, sự trao đổi điện giải coi như bằng không.
Những dữ liệu dược động học khẳng định rằng macrogol 4000 không bị hấp thu, và không bị biến đổi sinh học trong đường tiêu hóa khi dùng đường uống.
Cách dùng Bột Fortrans
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Mỗi gói phải được hòa trong 1 L nước. Khuấy đều cho đến khi bột tan hoàn toàn. Liều dùng khoảng 1 L dung dịch đã pha cho mỗi 15 đến 20 kg cân nặng cơ thể, tương ứng với khoảng trung bình 3–4 L dung dịch.
Có thể uống thuốc 1 lần hoặc chia nhiêu lần, đảm bảo rằng tổng lượng dung dịch thuốc đã pha luôn được uống hết (trung bình 3–4 L dịch tùy theo trọng lượng của bệnh nhân):
- Với liều chia nhỏ: Có thể uống 2 L vào buổi tối trước khi làm thủ thuật và 2 L vào buổi sáng làm thủ thuật, cốc thuốc cuối cùng uống trước khi làm thủ thuật từ 3 đến 4 giờ, hoặc uống 3 L vào tối trước và 1 L vào buổi sáng làm thủ thuật, cốc thuốc cuối cùng uống trước khi làm thủ thuật từ 3 đến 4 giờ.
- Với liều 1 lần: Uống 3–4 L vào buổi tối trước khi làm thủ thuật, có thể nghỉ 1 giờ sau khi uống hết 2 L.
Tốc độ uống khuyến cáo là 1 đến 1,5 L/giờ (250 ml mỗi 10 đến 15 phút).
Bác sĩ có thể điều chỉnh tốc độ uống tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các bệnh tiềm tàng kèm theo.
Bệnh nhân suy thận: Hiện không có đủ dữ liệu cho nhóm bệnh nhân này.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Fortrans ở trẻ em trong độ tuổi < 18 tuổi chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
Tuy nhiên, bệnh nhân nên được theo dõi rối loạn cân bằng nước–điện giải và mức độ mất nước trong trường hợp quá liều kèm theo tiêu chảy nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Fortrans, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Đau bụng, căng tức bụng, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
- Miễn dịch: Mẫn cảm (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, nổi ban, ngứa).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định:
Thuốc Fortrans chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có thể trạng suy yếu nặng như mất nước hoặc suy tim nặng.
- Ung thư đại tràng tiến triển hoặc các bệnh đại tràng khác dẫn đến phá vỡ quá mức niêm mạc ruột.
- Bệnh nhân có khả năng tắc ruột hoặc hiện tại tắc ruột hoặc tắc nghẽn đường tiêu hoá.
- Thủng đường tiêu hoá hoặc nguy cơ thủng đường tiêu hoá.
- Rối loạn sự làm rỗng dạ dày (ví dụ: Liệt dạ dày).
- Viêm đại tràng nhiễm độc hoặc phình to đại tràng nhiễm độc.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc này chỉ được dùng cho bệnh nhân lớn tuổi có tình trạng suy nhược khi có sự theo dõi của bác sĩ.
Tiêu chảy do dùng Fortrans có thể là do rối loạn hấp thu khi uống các thuốc kích thích.
Thuốc này có chứa polyethyleneglycol.
Rất hiếm các phản ứng dị ứng (sốc phản vệ, ban đỏ, ngứa, phù) được báo cáo với thuốc có chứa polyethyleneglycol.
Rối loạn điện giải là tác dụng không mong muốn do thành phần đẳng trương của thuốc. Tuy nhiên, ngoại lệ có rối loạn nước điện giải đã được báo cáo ở những bệnh nhân nguy cơ. Những bệnh nhân bị rối loạn điện giải nên được điều chỉnh trước khi làm sạch đại tràng.
Thuốc này phải dùng thận trọng trên những bệnh nhân bị rối loạn nước – điện giải hoặc trên những bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc làm tăng thể tích dung dịch và gây rối loạn điện giải (hạ natri máu và hạ kali máu), hoặc có thể làm tăng nguy cơ biến chứng tiềm tàng (bệnh nhân thay đổi chức năng thận, bệnh nhân suy tim hoặc đang điều trị với các thuốc lợi tiểu). Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được theo dõi một cách thích hợp.
Thuốc này phải dùng cẩn thận và chỉ dùng khi có sự theo dõi của bác sĩ ở những bệnh nhân nằm liệt giường hoặc bệnh nhân thay đổi chức năng thần kinh và/hoặc rối loạn vận động do có nguy cơ bị viêm phổi hít. Những bệnh nhân này phải uống thuốc khi ngồi và biện pháp cuối cùng là qua xông mũi–dạ dày.
Có nguy cơ phù phổi cấp trên những bệnh nhân suy tim và suy thận do quá tải nước.
Thuốc này có chứa 1,967 g natri trong mỗi gói. Thận trọng khi dùng ở những bệnh có chế độ ăn ít muối nghiêm ngặt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và/hoặc vận hành máy móc đã được thực hiện.
Thời kỳ mang thai
Không có hoặc rất ít dữ liệu từ việc sử dụng Fortrans ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ đối với độc tính sinh sản. Fortrans chỉ được sử dụng nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Không có hoặc rất ít dữ liệu từ việc sử dụng Fortrans ở phụ nữ cho con bú. Không có dữ liệu cho thấy macrogol 4000 thải trừ qua sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh không được loại trừ. Phụ nữ cho con bú chỉ được sử dụng nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
Tương tác thuốc
Bác sĩ kê toa nên được thông báo về bất kỳ loại thuốc khác đang được bệnh nhân dùng đồng thời bằng đường uống. Do dạ dày sẽ bị mất nước khi dùng Fortrans, nên các thuốc được dùng đường uống có thể không được hấp thu và nên được dùng nhiều hơn 2 giờ trước khi làm mất nước. Tránh dùng các thuốc đường uống trước và sau khi uống thuốc nhuận tràng cho đến khi khám xong. Đối với thuốc có khoảng điều trị hẹp hoặc với thời gian bán thải ngắn, hiệu quả có thể bị ảnh hưởng đặc biệt.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Reviews
There are no reviews yet.