Thành phần của Thuốc Ginkokup 40
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Ginkgo biloba
40mg
Công dụng của Thuốc Ginkokup 40
Chỉ định
Thuốc Ginkokup 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định điều trị bệnh sa sút trí tuệ, kể cả bệnh Alzheimer.
Chỉ định điều trị các rối loạn mạch máu não, các di chứng sau các tai biến mạch máu não và chấn thương sọ não, hội chứng về não cũng như bị đau đầu, suy giảm trí nhớ, rối loạn tập trung, suy nhược, chóng mặt.
Chỉ định điều trị các bệnh rối loạn tuần hoàn ngoại biên, cải thiện hội chứng Raynaud và điều trị các triệu chứng của bệnh đau cách hồi.
Chỉ định điều trị ù tai do mạch máu hoặc do thoái hóa.
Dược lực học
Tăng tuần hoàn não:
Tăng tổng hợp các chất giãn mạch tự nhiên, làm giảm sự co thắt các mạch máu, tăng lưu lượng máu đến não, mạch vành, vùng chậu. Các nghiên cứu đã chứng minh được rằng Cao Bạch quả còn làm tăng cung cấp Glucose, ATP (các đơn vị năng lượng trong chuyển hóa của cơ thể) cho tế bào, làm chậm sự tấn công của bệnh giảm trí nhớ do sự xơ vữa động mạch não.
Cao Bạch quả còn làm tăng tốc độ dẫn truyền thông tin từ động mạch ngoại biên đến các tế bào. Cao Bạch quả còn sử dụng để cải thiện hội chứng Raynaud (hội chứng gây nên do tuần hoàn máu kém), chứng xanh tím các đầu chi, và viêm tĩnh mạch.
Tác dụng trên hệ tim mạch:
Làm tăng lưu lượng máu, giảm độ nhớt của máu. Nghiên cứu lâm sàng đã phát hiện Cao Bạch quả có hiệu quả điều trị ở các bệnh nhân bị chứng đau cách hồi. Thành phần Ginkgolid B trong Cao Bạch quả có tác dụng đối kháng yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF: Platelet-activating factor) do đó Ginkgolid có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu.
Chống oxy hóa:
Flavonoid là thành phần chính trong Cao Bạch quả có tác dụng chống oxy hóa và dọn gốc tự do rõ rệt.
Dược động học
Nghiên cứu dược động học của Cao Bạch quả trên động vật bằng cách cho uống Cao Bạch quả đã được đánh dấu đồng vị phóng xạ Cacbon 14. Kết quả cho thấy khoảng 60% Cao Bạch quả được hấp thu ở đường tiêu hóa trên. Sự phân bố của đồng vị phóng xạ cho thấy Cao Bạch quả đi vào động mạch chủ, da, phổi, tim, các tuyến, các mô thần kinh và mắt. Thời gian bán thải khoảng 4.5 giờ. Khoảng 21% liều uống thải trừ qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Ginkokup 40
Cách dùng
Thuốc Ginkokup 40 dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Không có tài liệu đầy đủ về việc sử dụng chất chiết lá Bạch quả cho trẻ em. Do đó không đề nghị sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.
Điều trị:
Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ginkokup 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất, ADR
Các khó chịu đường tiêu hoá, nhức đầu, viêm da dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ginkokup 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ có thai.
Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.
Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai, nhưng không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai, nhưng không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cao Bạch quả có tác dụng chống kết tập tiểu cầu do đó cần sử dụng thận trọng với những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc những thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.