Thành phần của Kem bôi Silvirin
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Sulfadiazine Bạc U.S.P
1.0% tl/tl
Công dụng của Kem bôi Silvirin
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ 2 và độ 3, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
Dược lực học
Sulfadiazin bạc chỉ tác động lên vách tế bào tạo nên tác dụng sát khuẩn của thuốc. Bạc được phóng thích dần dần từ chế phẩm ở nồng độ độc chọn lọc đối với vi khuẩn. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính. Thuốc có thể có giá trị đặc biệt trong điều trị trẻ em phỏng.
Sulfadiazin bạc có hiệu lực trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazin bạc ức chế được các vi khuẩn kháng thuốc kháng khuẩn khác và tốt hơn sulfadiazin đơn thuần. Sulfadiazin bạc được chứng minh là có hiệu lực đối với các loại vi khuẩn sau đây:
Pseudomonas species:
Pseudomonas aeruginosa
Pseudomonas cepacia
Pseudomonas maltophilia.
Enterobacter species:
Enterobacter aerogenes
Enterobacter agglomerans
Enterobacter cloacae.
Herellea species.
Klebsiella species
Klebsiella pneumoniae.
Escherichia coli.
Serratia species:
Serratia liquifaciens
Serratia marcescens
Serratia rubidae.
Proteus mirabilis
Proteus morganii
Proteus rettgeri
Proteus vulgaris.
Providencia species:
Citrobacter diversus
Shigella species
Acinetobacter anitratum
Aeromonas hydrophilia
Arizona hinshawii
Alcaligenes faecalis
Staphylococcus aureus
Staphylococcus epidermidis
β-Hemolytic staphylococcus
Strepticoccus nhóm D
(kể cả Enterococcus)
Bacillus species
Candida albicans
Corynebacterium diphtheriae
Clostridium perfringens.
Dược động học
Hấp thu:
Sulfadiazin được hấp thu khoảng 10%, trong khi bạc chỉ được hấp thu khoảng 1 %. Nồng độ thuốc trong huyết thanh khoảng 10 – 20 mcg/ml khi bôi trên diện rộng.
Phân bố:
Chưa có báo cáo.
Chuyển hoá:
Chưa có báo cáo.
Thải trừ:
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Kem bôi Silvirin
Cách dùng
Bôi thuốc bằng tay mang găng tay vô trùng, bôi 1 hay 2 lần/ngày một lượng thuốc dày khoảng 1,5 mm lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Vùng phỏng luôn được phủ sulfadiazin bạc. Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng nhưng có thể băng vết thương nếu bệnh nhân cần.
Tắm rửa: Nếu có thể, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử.
Liều dùng
Sử dụng 1 – 2 lần/ngày.
Bôi thêm kem nếu thuốc bị rửa trôi do sinh hoạt của bệnh nhân.
Thời gian điều trị: Tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Gặp sự cố nuốt nhầm thuốc, chỉ khi có triệu chứng lâm sàng quá liều rõ rệt (như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa) mới nên dùng các biện pháp xử trí thông thường như rửa dạ dày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Cảm giác nóng rát.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Da: Nổi ban, ngứa. Tiết niệu: Viêm thận kẽ. Không rõ tần suất Huyết học: Giảm bạch cầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Chống chỉ định Phụ nữ có thai hoặc gần sinh. Trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi. Mẫn cảm với bạc hay sulfonamid. Thận trọng khi sử dụng Chưa rõ thuốc có mẫn cảm chéo với các sulfonamid khác hay không, nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc. Bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể bị tán huyết khi dùng Silvirin. Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển. Tuy nhiên hiếm khi phát triển thành bệnh vi nấm. Nồng độ sulfonamid huyết thanh trong điều trị vết phỏng quá rộng: nồng độ sulfonamid huyết thanh có thể đạt đến nồng độ điều trị của người lớn (8-12 mg%). Vì vậy cần thường xuyên theo dõi chức năng thận và kiểm tra tinh thể sulfadiazin trong nước tiểu. Nếu chức năng thận hay gan bị suy giảm có thể làm giảm khả năng thải trừ và tăng tích lũy thuốc. Cần cân nhắc giữa việc ngưng dùng thuốc với lợi ích điều trị mang lại. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Silvirin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Tính an toàn trong việc dùng cho phụ nữ mang thai chưa được chứng minh. Không khuyên dùng cho phụ nữ nghi đang có thai trừ khi vết phỏng rộng hơn 20% tổng diện tích bề mặt da hoặc lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có thể có cho thai nhi. Thời kỳ cho con bú Chưa rõ sulfadiazin bạc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, tất cả các dẫn xuất của sulfonamid có thể làm tăng nguy cơ mắc vàng da nhân não cho trẻ em, vì vậy phải thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc Bạc có thể làm bất hoạt các enzym tiêu đạm bôi tại chỗ khi dùng đồng thời. Bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô, tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.