Thành phần
Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thi (M101), povidon (kollidon 30), croscarmelose natri, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Levocetirizin là một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như:
– Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
– Mày đay vô căn mạn tính.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không nên dùng thuốc này nếu bạn
– Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bị suy thận giai đoạn cuối.
Liều dùng
Liều dùng:
– Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên)
Liều khuyến cáo là 5mg/ngày dùng vào buổi tối. Nhưng bạn cũng có thể kiểm soát bệnh đầy đủ với liều 2,5 mg/ngày vào buổi tối.
– Trẻ em
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi:
Dùng liều 2,5mg/ngày vào buổi tối. Bạn không nên dùng quá 2,5mg vì pơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn
Trẻ em dưới 6 tuổi:Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.
– Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
+ Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [Clcr] = 50 – 80 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 1 lần/ ngày.
+ Suy thận vừa (Clcr = 30 – 50 mL/ phút): Khuyển cáo dùng liều 2,5mg mỗi 2 ngày.
+ Suy thận nặng (Clcr = 10 – 30 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 2 lần/ tuần (uống 1 lần mỗi 3 – 4 ngày).
+ Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 mL/ phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin. Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.
– Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.
Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống, nuốt viên với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, levocetirizin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
– Các triệu chứng dị ứng nặng như khó thở, khó khẻ, ngứa, nổi mày đay, và sưng.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp
– Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng, sưng và khó chịu ở mũi (ở trẻ em), đau bụng, khô miệng, cảm thấy bệnh, mệt mỏi.
Ít gặp
– Cảm giác ngứa ran hoặc tê trên da, tiêu chảy, phát ban, ngứa, cảm thấy yếu, cảm thấy không khỏe, kích động.
Hiểm gặp
– Nhịp tim nhanh hơn, rối loạn cử động, nổi mày đay, sưng trên da, quá mẫn (phản ứng dị ứng), bất thường chức năng gan, co giật, tăng cân, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, khó ngủ .
Rất hiếm gặp
– Giảm tiểu cầu trong máu, làm bạn dễ chảy máu hơn hoặc bầm tím, thay đổi hoặc giảm cảm nhận vị giác, ngất xỉu, nhìn mờ, tiểu buốt, đái dầm, phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây sưng ở mặt hoặc cổ họng, khó thở hoặc chóng mặt, phản ứng da tại chỗ, run, rối loạn cơ, rối loạn vận động, xoay mắt, bệnh giật gân.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tỉnh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thê gây giảm tập trung và ức chế hệ thân kinh trung ương quá mức.
– Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống., tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngừng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.
– Không dùng quá liều chỉ định. Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì đạng bảo chế không phù hợp với liều.
– Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
– Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
*SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai
Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít da liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triền của phôi/ bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh.
Phụ nữ cho con bú
Cetirizin đã được báo cáo tiết qua sữa mẹ. Vì levocetirizin cũng được dự đoán sẽ tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang cho con bú.
*ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Trong thử nghiệm lâm sàng đã có báo cáo xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở bệnh nhân dùng levocetirizin. Bệnh nhân nên thận trọng khi làm những công việc nguy hiểm cằn tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy khi dùng levocetirizin.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemic.
– Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophyllin và pseudoephedrin
Nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, và pseudoephedrin.
Có sự giảm nhẹ độ thanh thài cetirizin (16%) khi dùng chung với theophyllin 400 mg. Liều theophyllin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.
Ritonavir
– Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.
Thức ăn
– Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Reviews
There are no reviews yet.