1. Thành phần
Hoạt chất: Tyrothricin 1 mg, Tetracain hydroclorid 0,1 mg
Tá dược: Menthol, Đường RE, Lycatab, Talc, Magnesi stearat, Tinh dầu bạc hà vừa đủ 1 viên ngậm.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị tại chỗ:
– Các bệnh ở họng: viêm họng, viêm amiđan, bệnh viêm Vincent.
– Các bệnh ở miệng: viêm miệng, viêm lưỡi, viêm lợi, viêm quanh răng.
3. Cách dùng – Liều dùng
Ngậm 8-10 viên một ngày, để tan chậm trong miệng.
– Quá liều
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
Dị ứng với Tyrothricin và Tetracain.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: niêm mạc đỏ ở nơi dùng thuốc.
Ít gặp: trường hợp phù nhẹ hoặc ngứa ở vùng dùng thuốc.
Rất hiếm gặp: niêm mạc bị phỏng rộp.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Không dùng quá 10 ngày.
Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
– Thai kỳ và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
– Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc: Chưa thấy báo cáo.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Viên ngậm Tyrotab tác dụng tại chỗ ở miệng và họng, chỉ một lượng nhỏ thuốc được hấp thu qua các mô miệng.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc dùng trong viêm và loét miệng.
Mã ATC: Tyrothricin: D06A X08; Tetracain hydroclorid: C05A D02
Diệt khuẩn chủ yếu là những mầm bệnh ở miệng và họng, nhất là đối với các cầu khuẩn gram (+) và các trực khuẩn gram (-) do tác dụng của Tyrothricin.
Tetracain là một este của acid para-aminobenzoic, giúp giảm đau do tác dụng gây tê tại chỗ.
Reviews
There are no reviews yet.