Thành phần
Mỗi gói 10ml chứa:
– Hoạt chất: Nhôm hydroxid gel tương đương 0.4g Nhôm oxid; Magnesi hydroxid 30% paste tương đương 0.8004g Magnesi hydroxid; Simethicon 30% emulsion tương đương 0.08g Simethicon
– Tá dược: dung dịch D-Sorbitol 70%, Xanthan gum, xylitol, cao Glycyrrhiza, povidon K30, Avicel 59T, Stevion 100S, clorhexidin acetat, malt flavor, peppermint flavor, ethanol, nước tinh khiết.
Tá dược của Nhôm hydroxid gel, Maenesi hydroxid 30% paste và Simethicon 30% emulsion: Natri hypoclorit, natri methyl paraben, natri propyl paraben, acid benzoic, bronopol, polyethylen glycol sorbitan tristearat, methylcellulose, dimethyl siloxan, hydroxyl-terminated, polyethylen glycol stearat, glycerides, C14-18, mono-và di-, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính.
– Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua…), hội chứng dạ dày kích thích.
– Trào ngược dạ dày – thực quản.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy thận nặng.
– Bệnh nhân giảm phosphat máu.
– Bệnh nhân tăng magnesi máu.
– Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.
Tác dụng phụ
Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.
– Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
– Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
– Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.
– Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
– Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
– Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
– Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Varogel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.
– Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol… có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.
Liều dùng và cách dùng
– Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
– Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua…), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Reviews
There are no reviews yet.