Thành phần
– Aluminium hydroxide 800mg, Magnesium hydroxide 800mg, Simethicone 100mg
– Tá dược: Hydroxypropyl methylcellulose, carrageenan, cellulose vi tinh thể và natri carboxymethyl cellulose, kali citrat dang hat, dung dich D-sorbitol 70%, steviosid, artificial creme de menthe, hương chanh, chlorhexidin acetat, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
Làm dịu các triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
Điều trị và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Thường gặp:Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: Liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
Ở những bệnh nhân suy thận mạn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần dùng thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.
Tiêu chảy mạn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.
Có thể gây thiếu phosphat ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng thường xuyên sữa và các chất có phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).
Thời kỳ cho con bú
Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu tạo thành phức hợp không hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2 – 3 giờ.
Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: Tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt, giảm tác dụng của những thuốc này.
Magnesi hydroxyd làm giảm thải trừ amphetamin, quinidin, tăng tác dụng của những thuốc này.
Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simeticon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicone trong khi điều trị bằng levothyroxin.
Liều dùng
Trẻ em > 12 tuổi và người lớn: 2,5 – 10 ml x 4 lần/ ngày trước khi ngủ và sau mỗi bữa ăn 20 phút – 1 giờ hoặc uống khi cần. Tối đa 40 ml/ngày.
Cách sử dụng
Thuốc Tritenols Fort dùng đường uống.
Thông tin sản xuất:
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Reviews
There are no reviews yet.