Thành phần của Thuốc bột Smecta Orange & Vanilla Beaufour Ipsen
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Diosmectite
3g
Công dụng của Thuốc bột Smecta Orange & Vanilla Beaufour Ipsen
Chỉ định
Dung dịch uống Smecta chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy mạn tính.
Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng ruột ở người lớn.
Dược lực học
Diosmectite đã được chứng minh hấp phụ hơi trong đường ruột ở người lớn, phục hồi tính thấm của niêm mạc đường tiêu hóa trở về bình thường ở trẻ em bị tiêu chảy cấp.
Do cấu trúc từng lớp với độ nhầy cao, có khả năng bao phủ mạnh nên Smecta có tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.
Kết quả phối hợp của 2 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của Smecta với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1 – 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy lượng phân trong 72 giờ đầu giảm đáng kể ở nhóm điều trị bằng Smecta cùng với bù nước đường uống.
Dược động học
Smecta không bị hấp thu hay chuyển hóa, được đào thải qua phân theo nhu động bình thường của ruột.
Cách dùng Thuốc bột Smecta Orange & Vanilla Beaufour Ipsen
Cách dùng
Dung dịch uống Smecta có thể pha với nước thành hỗn dịch đựng trong bình để trẻ uống dần trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng, như nước dùng, rau củ nghiền, mứt quả, thức ăn trẻ em…
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy cấp:
Trẻ em trên 2 tuổi:
4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.
Người lớn:
Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.
Chỉ định khác:
Người lớn:
Trung bình 3 gói/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng hoặc dị vật dạ dày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi thường gặp nhất trong khi điều trị là táo bón, với tỷ lệ khoảng 7% ở người lớn và 1% ở trẻ em. Trong trường hợp táo bón xảy ra, nên ngừng dùng diosmectite. Nếu xét thấy việc dùng diosmectite là cần thiết thì nên khởi đầu lại với liều thấp.
Dưới đây là bảng liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng và sau khi lưu hành ngoài thị trường. Tần suất được xác định dựa trên phân loại sau: Rất thường xuyên (≥1/10); thường xuyên (≥1/100 đến <1/10); không thường xuyên (≥1/1.000 đến <1/100); hiếm (≥1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm (<1/10.000); không rõ (không thể ước lượng từ các số liệu sẵn có). Phản ứng bất lợi được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng & sau khi lưu hành ngoài thị trường. Hệ thống cơ quan Tần suất Phản ứng bất lợi Rối loạn đường tiêu hóa Thường xuyên Táo bón Không thường xuyên Nôn Rối loạn da và mô dưới da Không thường xuyên Nổi ban Hiếm Mày đay Không rõ Phù mạch, ngứa Rối loạn hệ thống miễn dịch Không rõ Quá mẫn Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Smecta chống chỉ định trong trường hợp sau: Dị ứng với Diosmectite hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón nặng. Ở trẻ nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi, nên tránh dùng Smecta. Điều trị khuyến cáo trong tiêu chảy là bù nước và điện giải đường uống (ORS). Ở trẻ em trên 2 tuổi, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước, điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước và các chất điện giải. Nên tránh dùng Smecta lâu dài. Ở người lớn, điều trị không được bỏ qua việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết. Lượng dịch cần bù, bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch, phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân. Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải: Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt, để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít). Chế độ ăn khi bị tiêu chảy: Nên tránh: Rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, thức ăn đông lạnh. Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm. Thuốc chứa glucose và saccharose khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp fructose, hấp thu kém glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrose và isomaltase. Thuốc chứa một lượng nhỏ ethanol (cồn), với lượng thấp hơn 100 mg/liều hàng ngày. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc này. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Không có dữ liệu hoặc có dữ liệu có giới hạn (dưới 300 phụ nữ có thai) dùng Smecta trong quá trình mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận độc tính sinh sản. Smecta không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Dữ liệu giới hạn về việc dùng Smecta trên phụ nữ cho con bú. Smecta không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Tương tác thuốc Đặc tính hấp phụ của Smecta có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỉ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác (nên dùng cách xa 2 giờ). Bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC
Reviews
There are no reviews yet.