Thành phần của Viên sủi Vitatrum C
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin C |
1000mg |
Công dụng của Viên sủi Vitatrum C
Chỉ định
Thuốc Vitatrum C chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh do thiếu Vitamin C.
- Phụ trị trong nhiễm khuẩn làm tăng sức đề kháng.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Viên sủi Vitatrum C
Cách dùng
Hòa tan viên thuốc vào 1/2 ly nước để được một dung dịch thơm, vị chua ngọt trước khi uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Uống 1 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, kích thích dạ dày và tiêu chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vitatrum C thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ.
- Tăng oxalat niệu.
- Thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vitatrum C chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Chống chỉ định dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose- 6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
- Người bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Người không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt sucrase – Isomaltase do công thức có chứa đường trắng.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. Uống liều lớn Vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat có thể xảy ra khi dùng liều cao Vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6- phosphat dehydrogenase dùng liều cao Vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C.
Thận trọng đối với các bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng hoặc hạn chế muối cần cân nhắc đến lượng muối natri trong khẩu phần hàng ngày vì trong mỗi viên thuốc có chứa khoảng 285 mg natri.
Thận trọng đối với các bệnh nhân đái tháo đường, vì mỗi viên thuốc có chứa khoảng 290 mg đường trắng.
Không dùng thuốc vào buổi tối vì Vitamin C làm tỉnh táo có thể gây khó ngủ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Vitamin C đi qua nhau thai. Nếu dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường thì không xảy ra vấn đề gì. Đây là Vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm tỉnh táo, không gây ảnh hưởng bất lợi cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng đồng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao làm phá hủy Vitamin B12, nên dùng cách xa ra 1 giờ.
Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Reviews
There are no reviews yet.