Thành phần
– Hoạt chất: Sucralfat 1g.
– Tá dược: tinh bột ngô, P.V.C K30, Starch 1500, bột talc, magnesi stearat, Avicel 102, polyplasdon.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính,..
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Qúa mẫn với sucralfat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
* Cách dùng: Dùng theo đường uống, nên uống Sucraflat trước bữa ăn một giờ và trước khi đi ngủ.
* Liều dùng:
– Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
+ Uống 2g/lần, mỗi ngày uống 2 lần hoặc 1g/lần, 4 lần/ngày, trong 4 đến 6 tuần, nếu cần có thể dùng tới 20 tuần trong trường hợp kháng. Liều tối đa 8g/ngày.
+ Thuốc kháng acid có thể được sử dụng khi cần thiết để làm dịu đau, nhưng nên uống thuốc kháng acid trước hoặc sau khi uống Sucralfat 30 phút.
– Người cao tuổi: Không có yêu cầu bật liều cho bệnh nhân cao tuổi, nhưng với tất cả các loại thuốc, khởi đầu bằng liều thấp nhất hiệu quả nên được sử dụng.
– Trẻ em dưới 14 tuổi: Không khuyến cáo.
– Người suy thận: Muối nhôm được hấp thu rất ít (<5%), tuy nhiên thuốc có thể tích lũy ở người suy thận. Phải thận trọng khi dùng.
Tác dụng phụ
– Thường gặp, ADR>1/100, tiêu hóa: táo bón.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100, tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. Ngoài da: ngứa, ban đỏ. Thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Khác: đau lưng, đau đầu
– Hiếm gặp, ADR <1/1000: Phản ứng quá mẫn: ngứa, mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Khác: loạn dưỡng xương, loãng xương, bệnh não và thiếu máu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
– Bệnh nhân lọc máu có lượng bài tiết nhôm hấp thụ giảm. Ngoài ra, không qua thẩm máu do gắn kết với albumin và protein vận chuyển transferrin. Tích thụ nhôm và độc tính (loãng dưỡng xương, loãng xương, bệnh não và thiếu máu) đã được mô tả. Sucralfat nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lọc máu.
– Scralfat không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi do không có đủ dữ liệu và an toàn và hiệu quả.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa có thông tin.
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Vidipha
Nơi sản xuất: Vidipha (Việt Nam)
Reviews
There are no reviews yet.