Thành phần
Viên nén có chứa:
– Hoạt chất: Chlorphenamine maleat 4mg
– Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén dài.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Allerfar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
– Điều trị những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Allerfar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc (Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin).
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glaucom góc hẹp.
– Tắc cổ bàng quang.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.
– Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
– Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên đến 24mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: Bắt đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu dung nạp được chia làm 1 – 2 lần cho đến hết mùa.
– Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 1 mg, 4 – 6 giờ/lần, dùng đến 6 mg/ngày.
– Trẻ em 1 – 2 tuổi: Uống 1 mg, ngày 2 lần.
Cách dùng trẻ dưới 6 tuổi nên nghiền thuốc để tránh nguy cơ hóc thuốc khi uống.
Tác dụng phụ
– Thuốc gây ngủ gà, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
– Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tắc đường niệu, tắc môn vị – tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
– Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
– Người bệnh bị tăng nhãn áp.
– Người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi).
– Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị bằng chlorpheniramine trong thời gian dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chorpheniramin.
– Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
– Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
– Ở nhiệt độ không quá 30°C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài
Thương hiệu: Pharmedic
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic (Việt Nam)
Reviews
There are no reviews yet.