Bostanex là gì?
Bostanex là một loại thuốc kháng histamine chứa hoạt chất chính là desloratadine. Thuốc này được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mũi, và ngứa mắt do viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính tự phát.
Desloratadine là một chất kháng histamine không gây buồn ngủ, hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của histamine, một chất gây ra các triệu chứng dị ứng trong cơ thể. Bostanex có thể được dùng cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Thành phần của Bostanex
- Thành phần hoạt chất: Mỗi 1 ml sirô chứa Desloratadin 0,5 mg
- Thành phần tá dược: Beta cyclodextrin, đường trắng, sorbitol lỏng, natri benzoat, natri citrat, acid citric khan, màu vàng số 6, hương ngọt tổng hợp dạng lỏng, kali sorbat, dinatri edetat, nước tinh khiết.
Công dụng của Bostanex
Chỉ định
Bostanex được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Ngoài ra còn được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Dược lực học
Sau khi uống, Desloratadine ức chế chọn lọc thụ thể histamin H1 ở ngoại biên do thuốc không thấm vào hệ thần kinh trung ương (CNS).
Với liều điều trị 5 mg/ngày, tỷ lệ buồn ngủ không cao hơn so với giả dược (placebo).
Không quan sát thấy những thay đổi lâm sàng liên quan đến nồng độ Desloratadin huyết tương trong những thử nghiệm tương tác đa liều với ketoconazol, erythromycin, azithromycin, fluoxetin và cimetidin.
Sử dụng cùng lúc với rượu không làm tăng suy yếu hành vi do rượu hoặc tăng buồn ngủ.
Ở những bệnh nhân viêm mũi dị ứng (Allergic rhinitis – AR),desloratadin có tác dụng làm giảm các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết ngạt mũi, cũng như ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng. Desloratadin kiểm soát triệu chứng hiệu quả trong 24 giờ.
Việc giải phóng histamin là yếu tố nguyên nhân của các bệnh mày đay nên desloratadin được cho là có hiệu quả làm giảm triệu chứng đối với bệnh mày đay khác ngoài mày đay tự phát mạn tính.
Dược động học
Có thể định lượng được nồng độ huyết tương của desloratadine trong vòng 30 phút dùng desloratadine. Desloratadin được hấp thu tốt với nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 3 giờ, thời gian bán thải giai đoạn cuối khoảng 27 giờ. Mức độ tích lũy của desloratadine phù hợp với thời gian bán thải của thuốc (khoảng 27 giờ) và liều dùng một lần/ngày. Sinh khả dụng của desloratadine tỉ lệ thuận với liều dùng 5 mg đến 20 mg.
Desloratadin gắn kết vừa phải (83% – 87%) với protein huyết tương. Không có bằng chứng về việc tích lũy thuốc trên lâm sàng sau khi uống liều hàng ngày (5 mg đến 20 mg) trong 14 ngày.
Chưa xác định được men chịu trách nhiệm chuyển hóa desloratadine, và vì vậy chưa loại trừ hoàn toàn một vài tương tác với các thuốc khác. Những nghiên cứu in vivo với chất ức chế đặc hiệu CYP3A4 và CYP2D6 đã chứng minh những men này không quan trọng trong việc chuyển hóa desloratadin. Desloratadin không ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 và cũng không phải là chất nền hoặc chất ức chế P – glycoprotein.
Thức ăn (nhiều chất béo, giàu calo) và nước bưởi không ảnh hưởng đến dược động học của desloratadine.
Sử dụng desloratadine đơn liều cho thấy dạng bào chế viên nén bao phim và siro có tác dụng sinh học tương đương và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (nhiều chất béo, giàu calo).
Tác dụng phụ Bostanex
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chưa rõ: Tăng sự thèm ăn |
Rối loạn tâm thần | Rất hiếm gặp: Ảo giác.
Chưa rõ: Hành vi bất thường, hung hăng. |
Rối loạn thần kinh | Thường gặp: Mất ngủ (trẻ dưới 2 tuổi),đau đầu.
Rất hiếm gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, co giật. |
Rối loạn tim mạch | Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Chưa rõ: Kéo dài khoảng QT. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp: Tiêu chảy (trẻ dưới 2 tuổi), khô miệng.
Rất hiếm gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy. |
Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp: Tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan.
Chưa rõ: Vàng da. |
Rối loạn da và mô dưới da | Chưa rõ: Nhạy cảm ánh sáng. |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Rất hiếm gặp: Đau cơ. |
Rối loạn toàn thân và tại nơi điều trị | Thường gặp: Sốt (trẻ dưới 2 tuổi), mệt mỏi.
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay). Chưa rõ: Suy nhược. |
Các thông số xét nghiệm | Chưa rõ: Tăng cân |
Tác dụng không mong muốn khác được báo cáo ở trẻ em với một tần số không rõ bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim và nhịp tim chậm, tăng cân và tăng sự thèm ăn.
Lưu ý khi dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Bostanex 60 ml chống chỉ định với trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Ở trẻ em dưới 2 tuổi, rất khó để chẩn đoán phân biệt viêm mũi dị ứng với các dạng khác của viêm mũi.Trước khi sử dụng desloratadin, cần xem xét đến việc không bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hay bất thường về cấu trúc, cũng như xem xét tiền sử bệnh, kết quả khám sức khỏe và thực hiện các xét nghiệm cần thiết, kiểm tra phản ứng trên da.
Tính an toàn của desloratadin giống nhau ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi kém chuyển hóa desloratadin và trẻ em chuyển hóa desloratadin bình thường.
Hiệu quả của desloratadin ở trẻ < 2 tuổi kém chuyển hóa chưa được nghiên cứu.
Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh hoặc tiền sử gia đình bị co giật, nhất là đối với trẻ em vì có thể xảy ra co giật do tác động của desloratadin.
Sản phẩm có chứa sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Sản phẩm có chứa:
- Màu vàng số 6: có thể gây dị ứng.
- 0,824 mg natri trên mỗi ml sirô nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
- 667 mg đường trắng trên mỗi ml sirô nên cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.
- SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên khoảng 1000 phụ nữ mang thai cho kết quả không thấy độc tính của desloratadin trên thai nhi, nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Chỉ nên sử dụng desloratadin trong thai kỳ nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Không được dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc ở người mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Desloratadin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc tùy vào đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tuy nhiên bệnh nhân dùng thuốc không nên tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng đồng thời desloratadin với erythromycin hoặc ketoconazol.
Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn, uống desloratadin cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu. Tuy nhiên, trường hợp không dung nạp rượu và ngộ độc đã được báo cáo. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng chung desloratadin với rượu.
Cách dùng Bostanex
Cách dùng
Bostanex được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
- Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml x 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2.5 ml x 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2 ml x 1 lần/ngày.
- Người lớn và thanh thiếu niên (trên 2 tuổi): Dùng viên nén bao phim Bostanex.
Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng.
Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Làm gì khi quá liều?
Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadin lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
Desloratadin không được bài tiết qua thẩm phân máu: chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
Thương hiệu: Mỹ
Nơi sản xuất: Việt Nam
Reviews
There are no reviews yet.