Thành phần
– Hoạt chất: Desloratadin 5mg
– Tá dược: Calci dibasic phosphat dihydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, povidon, pregelatinized starch, magnesi stearat, talc, opadry II white, indigocarmin, opadry clear.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Bệnh viêm mũi dị ứng: Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (theo mùa và mạn tính) ở bệnh nhân 12 tuổi trở lên: hắt hơi, nhảy mũi, ngứa, nghẹt mũi, kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt.
– Bệnh mày đay tự phát mạn tính: Làm giảm các triệu chứng ngứa, ban đỏ cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc bệnh mày đay tự phát mạn tính.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân mẫn cảm với loratadin, desloratadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
– Vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc nên bệnh nhân có thể uống viên desloratadin mà không phụ thuộc vào bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan, suy thận: Liều khởi đầu là 1 viên/ngày, uống cách ngày.
Tác dụng phụ
* Trẻ em
– Trong một thử nghiệm lâm sàng với 578 bệnh nhân vị thành niên 12 – 17 tuổi, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là đau đầu, xảy ra ở 5.9% bệnh nhân được điều trị bằng – – — —- Desloratadin và 6,9% bệnh nhân dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc ở trẻ em với tần suất không rõ bao gồm kéo dài QT, rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm.
* Các tác dụng không mong muốn
– Tần suất được xác định như sau: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/10 > ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000), hiếm gặp (1/1000 > ADR ≥ 1/10000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
– Rối loạn tâm thần: Rất hiếm gặp: ảo giác.
– Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: đau đầu. Rất hiếm gặp: chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tâm thần hiếu động thái quá, co giật.
– Rối loạn tim: Rất hiếm gặp: nhịp tinh nhanh, đánh trống ngực. Không rõ: kéo dài QT.
– Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: khô miệng. Rất hiếm gặp: đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
– Rối loạn gan mật: Rất hiếm gặp: tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan. Không rõ: vàng da.
– Rối loạn da và các mô dưới da: Không rõ: nhạy cảm ánh sáng.
– Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Rất hiếm gặp: đau cơ.
– Rối loạn chung: Thường gặp: mệt mỏi. Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay). Không rõ: chứng suy nhược.
* Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận nặng, người cao tuổi.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Các dữ liệu trên phụ nữ mang thai (hơn 1000 phụ nữ mang thai) cho thấy không có dị dạng cũng như không có độc tính trên bào thai/trẻ sơ sinh khi sử dụng desloratadin. Nghiên cứu động vật không thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Để phòng ngừa, nên tránh sử dụng desloratadin trong khi mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Desloratadin đã được tìm thấy ở trẻ sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ của phụ nữ đang được điều trị bằng desloratadin. Chưa rõ sự ảnh hưởng của desloratadin trên trẻ sơ sinh. Do đó nên quyết định ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng desloratadin sau khi cân nhắc lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Desloratadin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Không có tương tác về mặt lâm sàng khi cho dùng thuốc kết hợp với erythromycin hoặc ketoconazol. Tuy nhiên, các enzym giữ vai trò chuyển hóa desloratadin vẫn chưa được xác định, do đó không thể loại trừ hoàn toàn những tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác.
– Trong một phép thử dược lâm sàng khi cho Desloratadin dùng kết hợp với rượu, kết quả thuốc không làm tăng tác dụng của rượu.
– Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, dùng đồng thời desloratadin với fluoxetin (chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin) hoặc với Cimetidin (chất kháng thụ thể histamin H2) ghi nhận thấy có sự tăng nồng độ của desloratadin và 3-hydroxydesloratadln trong huyết tương, nhưng không thấy có sự thay đổi về mặt lâm sàng trong hồ sơ an toàn của desloratadin.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Pymepharco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco (Việt Nam)
Reviews
There are no reviews yet.