Acetylcystein 200mg là gì?
Thuốc Acetylcystein 200 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính là Acetylcystein. Thuốc Acetylcystein 200 mg được sử dụng để điều trị các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như viêm phế quản cấp và mạn và dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) như xơ nang tuyến tụy.
Thuốc Acetylcystein 200 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Thành phần Acetylcystein 200mg
Acetylcysteine 200mg
Tá dược: Đường trắng, Mannitol, Dinatri hydrophosphat khan, Bột mùi dâu,
Aspartam, Colloidal anhydrous silica.
Công dụng của Acetylcystein 200mg
Chỉ định
Thuốc Acetylcystein 200 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như viêm phế quản cấp và mạn.
- Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) như xơ nang tuyến tụy.
Dược lực học
Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, có tác dụng làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có hoặc không có mủ bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng phản xạ ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Acetylcystein còn dùng để bảo vệ, chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan. Đây là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan.
Dược động học
Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Sinh khả dụng bằng đường uống thấp do thuốc bị chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Tại gan, thuốc bị khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải của thuốc là 6,25 giờ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acetylcystein 200 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Acetylcystein 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Cần giám sát chặt chẽ người có tiền sử dị ứng vì có nguy cơ phát hen.
Nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng sử dụng acetylcystein.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy – hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Cách sử dụng Acetylcystein 200mg
Cách dùng
Thuốc Acetylcystein 200 mg dùng đường uống.
Liều dùng
Dạng bào chế của viên nang cứng Acetylcystein 200 mg không thích hợp sử dụng cho trẻ em từ 2 đến 6 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Xử trí
Chủ yếu điều trị theo triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Việt Nam
Reviews
There are no reviews yet.