Thành phần
Mỗi gói hỗn dịch uống (15g) chứa:
– Sucralfat 1g.
– Tá dược: Sorbitol lỏng, bột hương dâu, xanthan gum, sucralose, natri dihydro phosphat, propylen glycol, methylparaben, propylparaben, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
– Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.
– Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
– Viêm thực quản.
– Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Liều dùng
* Cách dùng: Sucralfat nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
* Liều dùng:
-Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
Loét tá tràng, viêm dạ dày:
2g/lần, mỗi ngày uống 2 lần (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ). Hoặc 1g/lần, 4 lần/ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4-8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8g/ngày.
Loét dạ dày lành tính
Người lớn: 1g/lần, ngày uống 4 lần.
Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 – 8 tuần.
Nếu người bệnh có chứng cứ rõ ràng nhiễm Helicobacter pylori, cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn H. pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.
Phòng tái phát loét tá tràng:
1g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
Loét dạ dày tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.
Phòng loét do stress:
1g/lần, 4 lần/ngày. Liều tối đa 8g/ngày.
Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.
1g/lần, 6 lần/ngày. Liều tối đa 8g/ngày.
Viêm loét miệng.
Súc miệng và nhổ hoặc súc miệng và nuốt 1 gói hỗn dịch, 4 lần/ngày.
– Trẻ em < 15 tuổi
Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng, dạ dày lành tính ở trẻ em.
Dưới 12 tuổi: liều chỉ định không phù hợp với dạng bào chế của GELLUX.
12-15 tuổi: 1g/ lần, 4-6 lần/ngày.
Người suy thận: Muối nhôm được hấp thu rất ít (< 5%), tuy nhiên, thuốc có thể tích lũy ở người suy thận, phải thận trọng khi dùng.
Tác dụng phụ
*Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Táo bón.
*Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 :
– Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
– Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
– Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
– Các tác dụng không mong muốn khác: Đau lưng, đau đầu.
*Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em
*Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
* Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
* Thời kỳ cho con bú
Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút.
Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Reviews
There are no reviews yet.