1Chỉ số BMI là gì?
Chỉ số BMI là gì?
BMI (viết tắt của Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể được tính bằng cân nặng (kg) chia cho bình phương của chiều cao (mét), để đánh giá được tình trạng cơ thể: gầy, cân đối, thừa cân, béo phì của một người trưởng thành.
BMI còn cảnh báo sớm nguy cơ mắc các bệnh lý nguy hiểm như bệnh tim, cao huyết áp, tiểu đường loại 2, sỏi mật, viêm khớp, ngưng thở khi ngủ và một số bệnh ung thư (như: ung thư vú, ung thư ruột kết, ung thư nội mạc tử cung,…).
Trong trường hợp biết được chỉ số BMI của mình ở ngoài mức tiêu chuẩn, bạn có thể lên kế hoạch giảm cân hoặc bổ sung dinh dưỡng phù hợp.
BMI được xem như là công cụ giúp đánh giá tình trạng cân nặng của cơ thể
Công thức tính BMI của cơ thể
Công thức:
BMI = (cân nặng)/(chiều cao^2)
Trong đó: Cân nặng đơn vị là kg, chiều cao đơn vị là mét
Công thức tính BMI là cân nặng tính bằng kilogram (kg) chia cho bình phương chiều cao tính bằng mét (m).
Ví dụ: Cân nặng = 68 kg, Chiều cao = 165 cm (1,65 m)
Tính: BMI = 68 /(1,65)^2 = 24,98
Công thức tính BMI của cơ thể
2Ý nghĩa của chỉ số BMI
Chỉ số BMI giúp bạn xác định tình trạng cơ thể hiện nay thông qua tỉ lệ giữa cân nặng và chiều cao. Chỉ số BMI lý tưởng được các tổ chức y tế đưa ra là vào mức 18,5 – 25. Mỗi chỉ số BMI sẽ nói lên tình trạng cơ thể của chúng ta theo từng mức khác nhau.
- Chỉ số BMI của bạn dưới 18,5: Bạn đang gặp phải tình trạng thiếu cân, vì thế nên áp dụng các phương pháp ăn uống và luyện tập để tăng trọng lượng cơ thể.
- Chỉ số BMI của bạn là 18,5 đến 24,9: Bạn đang sở hữu cân nặng khỏe mạnh, cần duy trì quá trình ăn uống và sinh hoạt như thường ngày.
- Chỉ số BMI của bạn là 25 đến 29,9: Bạn đang trong tình trạng thừa cân, cần áp dụng thực đơn ăn kiêng hợp lý cùng việc luyện tập khoa học để lấy lại vóc dáng chuẩn nhất.
- Chỉ số BMI của bạn từ 30 trở lên: Bạn đang bị béo phì và tình trạng này có thể khiến bạn gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe cũng như trong sinh hoạt. [1]
Chỉ số BMI lý tưởng được các tổ chức y tế đưa ra là vào mức 18,5 – 25
3Bảng phân loại mức độ gầy-béo dựa vào chỉ số BMI
Dưới đây là bảng phân loại mức độ gầy – béo của một người dựa vào chỉ số BMI. Thang phân loại của Tổ chức y tế thế giới (WHO) được sử dụng cho người châu u và thang phân loại của Hiệp hội đái đường các nước châu Á (IDI & WPRO) được áp dụng cho người châu Á. [2]
Bảng phân loại mức độ gầy – béo của một người dựa vào chỉ số BMI
4Tỷ lệ vòng eo/mông
Công thức tính tỷ lệ vòng eo/mông
WHR = [Chu vi vòng eo (cm) / Chu vi vòng mông (cm)]
Trong đó: Vòng eo được đo ở ngang rốn và vòng mông được đo ở ngang qua điểm phình to nhất của mông. Bạn luôn phải đứng thẳng và thở ra khi đo. [3]
Sau khi tính được tỷ lệ WHR, ta có thể đối chiếu với bảng sau để xác định tình trạng cơ thể hiện tại
Mối nguy hại cho sức khỏe | Phụ nữ | Đàn ông |
Thấp | 0.80 hoặc thấp hơn | 0.95 hoặc thấp hơn |
Vừa phải | 0.81 – 0.85 | 0.96 – 1.0 |
Cao | 0.86 trở lên | 1.0 hoặc cao hơn |
WHR được tính bằng kích thước vòng eo (cm) chia cho vòng mông (cm)
Ý nghĩa của chỉ số WHR
Chỉ số WHR được sử dụng trong lĩnh vực y tế để đánh giá sự phân bố mỡ trên cơ thể. Chỉ số này bù đắp một phần cho sự thiếu hụt của chỉ số BMI vì cho phép biết được sự phân bố mỡ trong cơ thể, từ đó xác định các bệnh liên quan đến tim mạch.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng người có mỡ tích tụ nhiều ở vùng bụng và eo có nguy cơ cao mắc các bệnh về đường huyết, huyết áp cao, rối loạn mỡ máu,…
Dựa vào vị trí phân bố mỡ trên cơ thể, các cách dạng béo phì sau:
- Béo phì toàn thân: mỡ phân bố đều trên toàn cơ thể
- Tạng người có dáng quả táo: người có vòng eo lớn hơn và có xu hướng tích mỡ nhiều ở vùng bụng, eo. Đây là đối tượng có nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa cao hơn.
- Tạng người có dáng quả lê: người có mỡ tập trung nhiều ở vùng quanh mông, đùi và háng. Tuy nhiên, đối tượng này có ít nguy cơ bệnh tật hơn. [4]
Dựa vào vị trí phân bố mỡ trên cơ thể để phân chia các dáng người khác nhau
5BMI của người lớn có khác BMI của trẻ em không?
BMI được hiểu khác nhau đối với trẻ em và thanh thiếu niên, mặc dù đều được tính theo cùng một công thức với BMI của người lớn.
Chỉ số BMI của trẻ em và thanh thiếu niên cần phải theo độ tuổi và giới tính cụ thể vì lượng chất béo cơ thể thay đổi theo từng độ tuổi và lượng chất béo cơ thể khác nhau giữa bé trai và bé gái.
BMI có sự khác biệt giữa người lớn và trẻ em
6Một số app và website tính chỉ số BMI
Ngoài việc áp dụng theo công thức đã cung cấp như trên, bạn hoàn toàn có thể sử dụng các app trên điện thoại hoặc các website trực tuyến để tính chỉ số BMI một cách nhanh chóng và chính xác.
Một gợi ý mà Nhà thuốc An Khang dành cho bạn là Calculator.net. Với website này, chỉ cần nhập chính xác chiều cao và cân nặng của mình, bạn lập tức nhận được chỉ số BMI tương ứng.
Bạn cũng có thể tải app BMI Calculator, Weight loss tracker – BMI, aktiBMI,… để theo dõi chỉ số BMI và tỷ lệ chất béo trong cơ thể mỗi ngày mỗi ngày một cách đơn giản, tiện lợi.
Sử dụng các app hoặc website trực tuyến để tính chỉ số BMI nhanh chóng và chính xác
7Làm gì để có BMI lý tưởng?
Ăn uống điều độ
Bạn có thể chia nhỏ các bữa ăn trong ngày (từ 4-6 bữa, mỗi bữa cách nhau từ 2-3 tiếng) để xây dựng một chế độ ăn uống điều độ và lành mạnh hơn.
Trong mỗi bữa ăn, hãy bổ sung đầy đủ các nhóm chất từ tinh bột, protein, chất xơ, chất béo lành, vitamin từ rau củ quả, trái cây và thực phẩm bổ sung. Với chế độ ăn uống này, bạn có thể thúc đẩy cơ thể khỏe mạnh và chỉ số BMI lý tưởng hơn.